Warning: "continue" targeting switch is equivalent to "break". Did you mean to use "continue 2"? in /home/yduocorg/domains/truongcaodangyduoctphcm.org/public_html/wp-content/themes/publisher/includes/functions.php on line 1871
[CẬP NHẬT] Điểm chuẩn tất cả Trường Đại học cả nước 2018 mới nhất

[CẬP NHẬT] Điểm chuẩn tất cả Trường Đại học cả nước 2018 mới nhất

Theo cập nhật của Tin tức Y dược, vừa qua các Trường Đại học cả nước đã lần lượt công bố điểm chuẩn tất cả Trường Đại học năm 2018.

Xem ngay dưới đây!

Các Trường Đại học công bố điểm chuẩn 2018
Các Trường Đại học công bố điểm chuẩn 2018

1.Trường ĐH Ngoại Thương 2018:

Theo tìm hiểu của phòng truyền thông – Trường Cao đẳng Y Dược Pasteur TPHCM, thì trong năm 2018 Trường ĐH Ngoại thương tuyển sinh theo phương thức xét tuyển dựa vào kết quả thi THPT Quốc gia 2018. Theo đó, thí sinh phải có tổng điểm 3 môn thi theo tổ hợp xét tuyển, điểm ưu tiên khu vực và đối tượng đạt từ mức điểm nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển do trường quy định tại mục 2.2 trở lên, không có môn thi nào trong tổ hợp xét tuyển có kết quả từ một điểm trở xuống.

Với các thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương tính đến thời điểm xét tuyển, phải có điểm trung bình chung học tập của từng năm lớp 10, 11, 12 từ 7,5 trở lên, hạnh kiểm từng năm từ Khá trở lên.

Bên cạnhđó, những thí sinh này phải có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trong thời hạn (tính đến ngày nộp hồ sơ xét tuyển) đạt IELTS 6,5 trở lên, hoặc TOEFL PBT 550 trở lên, hoặc TOEFL iBT 79 trở lên, hoặc giải Ba quốc gia môn Tiếng Anh trở lên.

Ngoài ra, tổng điểm hai môn thi THPTQG năm 2018 (không bao gồm điểm ưu tiên xét tuyển) trong tổ hợp môn xét tuyển của trường (trong đó có môn Toán và một môn khác không phải là Ngoại ngữ) đạt từ 15 điểm trở lên

2.Học viện Nông nghiệp Việt Nam

STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn Ghi chú
1 7140215P Sư phạm kỹ thuật nông nghiệp A00; A01; B00; D01 25.5  
2 7220201 Ngôn ngữ Anh D01; D07; D14; D15 19.5  
3 7310101 Kinh tế A00; A01; C00; D01 16  
4 7310101E Kinh tế tài chính chất lượng cao A00; A01; B00; D01  
5 7310104 Kinh tế đầu tư A00; A01; B00; D01  
6 7310301 Xã hội học A00; A01; C00; D01 20.25  
7 7340101 Quản trị kinh doanh A00; A01; C02; D01 18  
8 7340102T Quản trị kinh doanh nông nghiệp tiên tiến A00; A01; B00; D01  
9 7340301 Kế toán A00; A01; C00; D01 18  
10 7340301P Kế toán (POHE) A00; A01; C00; D01  
11 7420201 Công nghệ sinh học A00; B00; D01; D08 20  
12 7420201E Công nghệ sinh học chất lượng cao A00; B00; D01; D08  
13 7420201P Công nghệ sinh học (POHE) A00; B00; D01; D08  
14 7440301 Khoa học môi trường A01; B00; C00; D01 15.5  
15 7480201 Công nghệ thông tin A00; A01; C01; D01 18.75  
16 7480201P Công nghệ thông tin (POHE) A00; A01; C01; D01  
17 7510203 Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử A00; A01; C01; D01  
18 7510205 Công nghệ kỹ thuật ô tô A00; A01; C01; D01  
19 7520103 Kỹ thuật cơ khí A00; A01; C01; D01 16.25  
20 7520103P Kỹ thuật cơ khí (POHE) A00; A01; C01; D01  
21 7520201 Kỹ thuật điện A00; A01; C01; D01 16.25  
22 7540101 Công nghệ thực phẩm A00; A01; B00; D01 22.5  
23 7540104 Công nghệ sau thu hoạch A00; A01; B00; D01 17  
24 7540108 Công nghệ và kinh doanh thực phẩm A00; A01; B00; D01  
25 7580210 Kỹ thuật cơ sở hạ tầng A00; A01; C01; D01  
26 7580212 Kỹ thuật tài nguyên nước A00; A01; A02; C01 20.5  
27 7620101P Nông nghiệp A00; A01; B00; D01  
28 7620103 Khoa học đất A00; B00; D07; D08 23  
29 7620105 Chăn nuôi A00; A01; B00; D01 17  
30 7620105P Chăn nuôi (POHE) A00; A01; B00; D01  
31 7620110 Khoa học cây trồng A00; A01; B00; D01 16.25  
32 7620111T Khoa học cây trồng tiên tiến A00; A01; B00; D01  
33 7620112 Bảo vệ thực vật A00; A01; B00; D01 17.25  
34 7620113P Công nghệ rau hoa quả và cảnh quan A00; A01; B00; D01  
35 7620114 Kinh doanh nông nghiệp A00; A01; C02; D01 16.25  
36 7620115 Kinh tế nông nghiệp A00; B00; D01; D07 15.5  
37 7620115E Kinh tế nông nghiệp chất lượng cao B00; D01; D07; D15  
38 7620116 Phát triển nông thôn A00; B00; C00; D01 15.5  
39 7620116P Phát triển nông thôn (POHE) A00; B00; C00; D01  
40 7620118 Nông nghiệp công nghệ cao A00; A01; B00; D01  
41 7620301 Nuôi trồng thuỷ sản A00; A01; B00; D01  
42 7640101 Thú y A00; A01; B00; D01 19.75  
43 7850103 Quản lý đất đai A00; B00; D01; D08 16

 

3.ĐH Sư phạm Kỹ thuật TPHCM

[Cập nhật] Điểm xét tuyển năm 2018 của tất cả các trường Đại học trên cả nước - Ảnh 17.

[Cập nhật] Điểm xét tuyển năm 2018 của tất cả các trường Đại học trên cả nước - Ảnh 18.

[Cập nhật] Điểm xét tuyển năm 2018 của tất cả các trường Đại học trên cả nước - Ảnh 19.

[Cập nhật] Điểm xét tuyển năm 2018 của tất cả các trường Đại học trên cả nước - Ảnh 20.

4. ĐH Kinh tế TPHCM:

[Cập nhật] Điểm xét tuyển năm 2018 của tất cả các trường Đại học trên cả nước - Ảnh 3.

[Cập nhật] Điểm xét tuyển năm 2018 của tất cả các trường Đại học trên cả nước - Ảnh 4.[Cập nhật] Điểm xét tuyển năm 2018 của tất cả các trường Đại học trên cả nước - Ảnh 5.

5. ĐH Công nghiệp Thực phẩm TPHCM

diem chuan xet tuyen 2018 dai hoc cong nghiep thuc pham tp.hcm hinh anh 1

Kèm theo mức học phí với từng ngành trong năm 2018 như sau:

diem chuan xet tuyen 2018 dai hoc cong nghiep thuc pham tp.hcm hinh anh 2

6. ĐH Y dược Hải Phòng

[Cập nhật] Điểm xét tuyển năm 2018 của tất cả các trường Đại học trên cả nước - Ảnh 23.

7. ĐH Hà Nội

Năm 2018, Trường ĐH Hà Nội công bố ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận điều kiện xét tuyển như sau:

Thí sinh có tổng điểm 3 môn thi Toán, Ngữ Văn, Ngoại ngữ hoặc Toán, Vật lý, Tiếng Anh của kỳ thi THPTQG năm 2018 đạt 15 điểm trở lên (theo thang điểm 10, chưa nhân hệ số).

8. ĐH Thương Mại:

ĐH Thương Mại cũng công bố ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện xét tuyển cụ thể:

Điều kiện đó là thí sinh tham dự kỳ thi Trung học phổ thông Quốc gia năm 2018 có tổng điểm 3 bài thi/môn thi thuộc 1 trong các tổ hợp xét tuyển, gồm cả điểm ưu tiên theo khu vực, đối tượng ≥ 16,0 điểm và không có bài thi/môn thi nào trong tổ hợp xét tuyển có kết quả từ 1,0 (một) điểm trở xuống.

Ngoài ra, thí sinh đăng ký xét tuyển vào ngành Ngôn ngữ Anh và các chương trình đào tạo chất lượng cao phải đạt điểm thi THPT năm 2018 môn tiếng Anh từ 6,5 điểm trở lên; ưu tiên xét tuyển những thí sinh có chứng chỉ chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS từ 5.0 trở lên, TOEFL IBT từ 50, TOEFL IPT từ 500 điểm trở lên).

Trường không sử dụng kết quả miễn thi bài thi ngoại ngữ và điểm thi các môn thi được bảo lưu theo Quy chế thi THPT quốc gia trong việc xét tuyển vào đại học chính quy năm 2018.

9. ĐH Công Đoàn:

[Cập nhật] Điểm xét tuyển năm 2018 của tất cả các trường Đại học trên cả nước - Ảnh 15.[Cập nhật] Điểm xét tuyển năm 2018 của tất cả các trường Đại học trên cả nước - Ảnh 16.

10. ĐH Tài nguyên và môi trường:

Năm học này trường tổ chức xét tuyển theo 1 trong 2 phương thức:

  • Xét tuyển dựa vào điểm thi THPT Quốc gia năm 2018 không thấp hơn 15,0.
  • Xét tuyển dựa vào kết quả học tập ở lớp 12 THPT với điểm xét tuyển không dưới 18,0.

11. ĐH Công nghệ TPHCM:

[Cập nhật] Điểm xét tuyển năm 2018 của tất cả các trường Đại học trên cả nước - Ảnh 25.

12. ĐH Kinh tế tài chính TPHCM (UEF):

[Cập nhật] Điểm xét tuyển năm 2018 của tất cả các trường Đại học trên cả nước - Ảnh 26.

13. ĐH Tôn Đức Thắng:

[Cập nhật] Điểm xét tuyển năm 2018 của tất cả các trường Đại học trên cả nước - Ảnh 27.

[Cập nhật] Điểm xét tuyển năm 2018 của tất cả các trường Đại học trên cả nước - Ảnh 28.

[Cập nhật] Điểm xét tuyển năm 2018 của tất cả các trường Đại học trên cả nước - Ảnh 29.

[Cập nhật] Điểm xét tuyển năm 2018 của tất cả các trường Đại học trên cả nước - Ảnh 30.[Cập nhật] Điểm xét tuyển năm 2018 của tất cả các trường Đại học trên cả nước - Ảnh 31.

[Cập nhật] Điểm xét tuyển năm 2018 của tất cả các trường Đại học trên cả nước - Ảnh 32.

[Cập nhật] Điểm xét tuyển năm 2018 của tất cả các trường Đại học trên cả nước - Ảnh 34.

14. ĐH Văn Lang

[Cập nhật] Điểm xét tuyển năm 2018 của tất cả các trường Đại học trên cả nước - Ảnh 35.

15. ĐH Nông Lâm TPHCM

[Cập nhật] Điểm xét tuyển năm 2018 của tất cả các trường Đại học trên cả nước - Ảnh 6.

[Cập nhật] Điểm xét tuyển năm 2018 của tất cả các trường Đại học trên cả nước - Ảnh 7.[Cập nhật] Điểm xét tuyển năm 2018 của tất cả các trường Đại học trên cả nước - Ảnh 8.

16. Trường ĐH Giao thông Vận tải

Năm nay, Trường ĐH Giao thông Vận tải TP HCM tuyển sinh thông qua hình thức xét tuyển học bạ THPT với mức điểm xét tuyển học bạ thấp nhất trong năm 2018 là 20 điểm.

17. ĐH Tài chính Marketing

Năm 2018, Trường ĐH Tài chính Marketing tuyển sinh thông qua hình thức xét tuyển điểm trung bình học tập THPT. Theo đó điểm xét tuyển năm nay như sau:

dai hoc tai chinh marketing cong bo diem chuan trung tuyen nam 2018

Trường Cao đẳng Y Dược Pasteur TP Hồ Chí Minh

Cơ sở Bình Thạnh: 37/3 Ngô Tất Tố, phường 21, quận Bình Thạnh, TPHCM. Tư vấn: 028.6295.6295 - 09.6295.6295
Cơ sở Tân Phú: 73 Văn Cao, phường Phú Thọ Hoà, quận Tân Phú, TPHCM. Tư vấn: 0996.303.303 - 0886.303.303
Cơ sở Quận 9: 288 Đỗ Xuân Hợp, Phước Long A, Quận 9, TPHCM. Tư vấn: 0996.355.355 - 0886.355.355
Cơ sở Quận 2: 232 Nguyễn Văn Hưởng, phường Thảo Điền, Quận 2, TPHCM. Tư vấn: 0869.156.156 - 0996.156.156
Cơ sở Quận 6: 189 Kinh Dương Vương, phường 12, quận 6, TPHCM. Tư vấn: 0869.189.189 - 0996.189.189

You might also like More from author